Chia sẻ cách điền đơn xin visa đi Ý chuẩn nhất

Thứ bảy, 24/08/2019, 22:47 GMT+7
Chia sẻ cách điền đơn xin visa đi Ý chuẩn nhất

Chia sẻ cách điền đơn xin visa đi Ý chuẩn nhất

Nước Ý càng hấp dẫn du khách thì việc điền đơn xin visa đi Ý càng thu hút sự quan tâm của mọi người. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ cách điền đơn xin visa đi Ý chuẩn nhất để mọi người cùng biết....

Tổng quan về cách điền đơn xin visa đi Ý

 
chia-se-cach-dien-don-xin-visa-di-y-chuan-nhat-2
Người muốn du lịch Ý cần biết cách điền đơn xin visa

Ý thuộc khối Schengen nên đơn xin visa đi Ý cũng tương tự như mẫu đơn xin visa của các nước thuộc khối Schengen khác. Toàn bộ đơn được chia thành các câu đánh số thứ tự 1, 2, 3... Mọi người chỉ cần điền lần lượt. Điền đúng, điền đủ thông tin là được.

Cụ thể, với hồ sơ giấy thì bạn chỉ cần tải mẫu đơn trên website của cơ quan lãnh sự. Mẫu đơn xin visa đi Ý sẽ gồm 2 phần. Phần câu hỏi từ 1 – 37 ở khung bên trái là phần đương đơn cần điền. Còn phần khung bên trái - “For official use only” dành cho bộ phận xét duyệt hồ sơ ghi. Bạn có thể bỏ qua phần này.

Chi tiết cách điền đơn xin visa đi Ý

Như đã chia sẻ ở trên, người điền đơn xin visa đi Ý chỉ cần hoàn thiện các câu hỏi ở khung bên trái theo đúng thứ tự là được. Cụ thể:

1. Surname: Điền họ của bạn.

2. Surname at birth: Nếu từng thay đổi họ thì điền họ cũ vào đây. Nếu không thì bỏ qua.

3. First name (s): Tên của đương đơn.

4. Date of birth: Ngày sinh theo thứ tự ngày – tháng – năm sinh. Ví dụ 25 – 09 – 1994.

5. Place of birth: Nơi sinh theo sổ hộ khẩu.

6. Country of birth: Quốc gia nơi sinh ra – thường là Việt Nam.

 

chia-se-cach-dien-don-xin-visa-di-y-chuan-nhat-3
Các câu hỏi trong mẫu đơn xin visa đi Ý

7. Current nationality Nationality at birth, if different: Mục này có 2 ý. Trong đó, Current nationality là Quốc tịch hiện tại. Còn Nationality at birth là Quốc tịch khi mới sinh ra. Do đó, khi mới sinh nếu bạn mang quốc tịch khác thì cần ghi rõ.

8. Sex: Giới tính. Chọn giữa Male và Female.

9. Marital status: Tình trạng hôn nhân – chọn một trong các lựa chọn có sẵn (Ví dụ như Single: Độc thân; Married: Đã kết hôn; Separated: Ly thân; Divorced: Ly hôn; Widow(er): Chồng hoặc vợ đã mất; Other (please specify): Khác – cần ghi ra chi tiết).

10. In the case of minors….: Câu này dành riêng cho đương đơn là trẻ vị thành niên (dưới 18 tuổi). Nếu là trẻ vị thành niên muốn du lịch Ý thì cần điền họ tên, địa chỉ (nếu khác địa chỉ khai phía trên) của cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp.

11. National identity number, where applicable: Số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân.

12. Type of travel document: Loại giấy tờ thông hành bạn đang có. Chỉ cần tích để chọn một trong các lựa chọn. Hầu hết người Việt Nam đều sở hữu và chọn Ordinary passport: Hộ chiếu phổ thông. Nếu bạn không có hộ chiếu phổ thông thì nên xem các loại khác như Diplomatic passport: Hộ chiếu ngoại giao/ Service passport: Hộ chiếu dịch vụ/ Official passport: Hộ chiếu công vụ/ Special: Hộ chiếu đặc biệt hoặc Other travel document (plese specify): Ghi ra chi tiết.

13. Number of travel document: Số hộ chiếu – ghi ngay trên mặt trước cuốn hộ chiếu.

14/ 15. Date of issue/ Valid until: Ngày bạn được cấp hộ chiếu/ Ngày hộ chiếu hết hạn. Nếu hộ chiếu của người muốn xin visa đi Ý là hộ chiếu mới thì cần ghi đúng ngày cấp hộ chiếu mới/ ngày hết hạn của hộ chiếu mới. Ghi theo định dạng ngày – tháng – năm.

16. Issued by: Cơ quan cấp hộ chiếu. Ở phần này công dân Việt Nam muốn xin visa đi Ý có thể điền là “Immigration Department” – tức Phòng Quản lý xuất nhập cảnh.

17/ 18. Applicant’s home address and e-mail address: Địa chỉ thường trú và email của bạn; Telephone number(s): Số điện thoại bạn đang dùng.

 

chia-se-cach-dien-don-xin-visa-di-y-chuan-nhat-4
Người muốn xin visa cần điền đơn theo đúng hướng dẫn

18. Residence in a country other than the country of current nationality: Phần này chọn Yes nếu bạn đang cư trú tại một quốc gia khác không phải là nước quốc tịch hiện tại. Nếu chọn Yes thì bạn cần cung cấp thêm thông tin theo hướng dẫn. Ngược lại thì chọn No.

19. Current occupation: Nghề nghiệp của bạn.

20. Employer and employer’s….: Điền tên và địa chỉ công ty. Những bạn đang đi học điền tên và địa chỉ trường.

21. Main purpose(s) of the journey: Chọn mục đích chính của chuyến đi. Thông thường là Tourism: Du lịch (áp dụng với cả những người đi tự túc và đi theo tour du lịch Ý). Nếu bạn đi về mục đích khác thì có thể chọn giữa Business: Công tác/ Visiting family or friends: Thăm thân/ Cultural: Giao lưu văn hóa/ Sports: Thể thao/ Official visit: Chuyến thăm ngoại giao/ Medical reasons: Chữa bệnh….

22. Member State(s) of destination: Những nước bạn sẽ đến trong hành trình. Nếu bạn chỉ đi Ý thì ghi “Italy”. Nếu bạn đi thêm các nước khác thì cần điền vào. Thông tin này phải thống nhất với lịch trình của bạn.

23. Member State of first entry: Nước nhập cảnh đầu tiên – Italy.

24. Number of entries requested: Số lần nhập cảnh yêu cầu. Bạn cần ghi rõ muốn xin loại visa nhập cảnh bao nhiêu lần. Hiện có 3 loại chính là Single entry: Nhập cảnh một lần/ Two entries: Nhập cảnh hai lần và Multiple entries: Nhập cảnh nhiều lần

25. Duration of intended stay or transit Indicate number of days: Số ngày dự định nhập cảnh hoặc quá cảnh. Nếu đi theo tour thì tour kéo dài bao nhiêu ngày thì điền bấy nhiêu ngày.

26. Schengen visa….: Bạn từng có visa schengen trong vòng 3 năm trở lại chưa. Còn có hoặc không. Nếu có thì ghi thêm thời hạn visa cũ.

27. Fingerprints collected previously….: Đã từng lấy dấu vân tay cho lần xin visa Schengen trước chưa. Chọn có/ không. Nếu không nhớ thì để trống.

28. Entry permit for the final country of destination, where applicable: Giấy tờ nhập cảnh vào nước cuối trong hành trình. Nếu bạn chỉ tới ý và các nước Schengen thì bỏ qua.

29/ 30. Intended date of arrival in/ Intended date of departure from the Schengen area: Ngày dự định đi/ Ngày dự định về.

31. Surname and first name…: Họ tên người mời hoặc tên nhà nghỉ/ khách sạn nếu đã đặt phòng khách sạn tại Ý. Trong câu này còn 2 mục nhỏ là Address and e-mail address of inviting… - tức địa chỉ và email của người mời/ khách sạn và Telephone and telefax – tức số điện thoại và số fax của người mời/ khách sạn.

32. Name and address of inviting company/organisation: Thông tin về công ty, tổ tức mời bạn đến ý (tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax). Nếu không có thì bỏ qua.

33. Cost of travelling…: Dự kiến chi phí của bạn và cách thức chi trả.

34/ 35. Chỉ dành cho người có người thân là công dân EU, EEA, CH. Còn lại bỏ qua.

36. Place of birth?: Ngày tháng năm làm đơn.

37. Signature (for minors, signature of parental authority/legal guardian): Đương đơn ký tên. Nếu người xin visa dưới 18 tuổi thì ba mẹ/người giám hộ hợp pháp ký thay.

Sau khi điền xong đơn bạn chỉ cần dò lại thông tin. Xác nhận cam kết các thông tin đã kê khai là đúng. Đồng thời dán ảnh vào là được. Nếu còn băn khoăn gì về việc xin visa đi Ý, mua vé máy bay đi Ý… bạn có thể liên hệ Công Ty Cổ Phần Lữ Hành Việt - Du Lịch Việt Nam theo hotline 1900 1583 để được tư vấn!

duongyenctv
[XTemplate]
  • parse: blockname [box_tools] does not exist

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
close
icom
Bình luận
Cẩm Nang Kinh Nghiệm
Xem thêmRút gọn
Xem thêmRút gọn
Tin cùng chuyên mục